Corticorelin acetate
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Corticorelin acetate đã được nghiên cứu để điều trị phù não và khối u não.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Cefazolin
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cefazolin.
Loại thuốc
Kháng sinh cephalosporin thế hệ 1.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Thuốc bột cefazolin natri vô khuẩn pha tiêm (tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch, tiêm truyền): 0,25 g, 0,50 g, 1 g ,10 g, 20 g (1,05 cefazolin natri tương đương với khoảng 1 g cefazolin).
- Dung dịch truyền tĩnh mạch (đã đông băng) chứa 20 mg cefazolin trong 1 ml dung dịch pha tiêm dextrose 4%.
MPI-674
Xem chi tiết
MPI-674 là một chất ức chế aromatase (AI) với hồ sơ an toàn và dung nạp mãn tính trong nhiều năm. AI là một nhóm thuốc làm giảm lượng estrogen lưu thông trong cơ thể bằng cách liên kết và ức chế enzyme aromatase, chịu trách nhiệm chuyển đổi một số hormone thành estrogen. Nó được phát triển để điều trị một số tình trạng sức khỏe nghiêm trọng của phụ nữ bao gồm mỏng nội mạc tử cung trước khi cắt bỏ nội mạc tử cung ở phụ nữ tiền mãn kinh bị chảy máu tử cung bất thường (AUB).
IGN301
Xem chi tiết
IGN301 là một loại vắc-xin ung thư dựa trên một kháng thể chống dị ứng kích thích phản ứng miễn dịch với Lewis Y. Lewis Y là một phân tử carbohydrate thể hiện trên bề mặt tế bào khối u có nguồn gốc biểu mô (ví dụ ung thư phổi, ruột, vú, tuyến tiền liệt hoặc ung thư buồng trứng) .
Cefradine
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cefradine (cefradin, cephradine)
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc được dùng dưới dạng cefradine khan, cefradine monohydrat hoặc cefradine dihydrat. Hàm lượng và liều lượng biểu thị theo cefradine khan
Viên nang hoặc viên nén: 250 mg, 500 mg
Bột hay cốm: 250 mg
Siro pha dịch treo để uống: 125 mg/5 ml, 250 mg/5 ml
Bột pha tiêm: 250 mg, 500 mg, 1 g, 2 g; có chứa natri carbonat hay arginin làm chất trung hòa
anle138b
Xem chi tiết
anle138b phục hồi độ dẻo của khớp hippocampal và phiên mã cũng như bộ nhớ không gian trong mô hình chuột cho bệnh Alzheimer, khi dùng đường uống trước hoặc sau khi bắt đầu bệnh lý. [A31409]
Aspergillus niger var. niger
Xem chi tiết
Aspergillus niger var. niger là một loại nấm có thể gây ra phản ứng dị ứng. Aspergillus niger var. chiết xuất niger được sử dụng trong thử nghiệm dị ứng.
CP-945598
Xem chi tiết
CP-945598 là một loại thuốc điều tra là thuốc đối kháng thụ thể Cannabinoid-1 (CB-1) đang được phát triển để điều trị bệnh béo phì.
Apis mellifera venom
Xem chi tiết
Apis mellifera nọc độc là một chiết xuất của nọc độc Apis mellifera. Apis mellifera nọc độc được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
ACP-104
Xem chi tiết
ACP-104, hoặc N-desmethylclozapine, là chất chuyển hóa chính của clozapine, và đang được ACADIA phát triển như một liệu pháp mới, độc lập cho bệnh tâm thần phân liệt. Nó kết hợp một hồ sơ hiệu quả chống loạn thần không điển hình với lợi ích tiềm năng bổ sung của nhận thức nâng cao, từ đó giải quyết một trong những thách thức lớn trong điều trị tâm thần phân liệt ngày nay.
Adecatumumab
Xem chi tiết
Adecatumumab là một kháng thể đơn dòng tái tổ hợp của phân lớp IgG1 với tính đặc hiệu liên kết với phân tử kết dính tế bào biểu mô (EpCAM). EpCAM (CD326) là một protein bề mặt tế bào thường được biểu hiện ở mức độ cao trên hầu hết các loại khối u rắn, bao gồm tuyến tiền liệt, vú, đại tràng, dạ dày, buồng trứng, ung thư tuyến tụy và phổi.
Henagliflozin
Xem chi tiết
Henagliflozin đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị bệnh tiểu đường Loại 2.
Brivanib alaninate
Xem chi tiết
Brivanib alaninate đã được điều tra để điều trị ung thư đại trực tràng.
Sản phẩm liên quan










